KIỂM TRA TRIỆU CHỨNG THIẾU SẮT

Administrator 01/08/2019
Sắt đóng vai trò quan trọng trong sản sinh hemoglobin, một protein giúp hồng cầu đưa ô xi đi khắp cơ thể. Vì thế thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu và nhiều hệ lụy khác: 
  1. Bạn cảm thấy chóng mệt mỏi và không chịu được những công việc quen thuộc không?
  2. Khả năng làm việc có bị giảm sút không?
  3. Bạn có thấy mình hay quên, lơ đãng và khó tập trung tư tưởng không?
  4. Bạn có kêu chóng mặt và đau đầu không?
  5. Sau khi leo cầu thang, đi bộ nhanh, bạn có thấy ngộp thở và tim đập nhanh lên không?
  6. Bạn có hay nổi nóng và bị mất ngủ không?
  7. Bạn có bị tối xầm mắt mũi và trước mắt thấy xuất hiện những chấm đen không?
  8. Bạn có thấy tê chân tay và cảm giác như có hàng nghìn mũi kim châm vào đó không?
  9. Bạn có dễ bị cảm lạnh không?
  10. Da bạn có bị khô và xanh xao với sắc thái màu vàng, má và môi có bị nhợt nhạt không?
  11. Bạn có bị chóc mép hay nứt da tay chân không?
  12. Tóc bạn có bị khô, chẻ và rụng không?
  13. Móng tay có dễ gãy và xuất hiện những đường gạch ngang dọc không?
  14. Kinh nguyệt hàng tháng của bạn có bị nhiều và kéo dài không?
  15. Bạn có bị thay đổi vị giác và khứu giác như khi mang thai: Thích ăn vôi, than, hạt khô, thích hít mùi keo dán, véc ni, sơn, xăng, dầu hoả và khí thải không?
  16. Bạn có ít ra ngoài trời để hít thở không khí trong lành không?
  17. Bạn có ăn kiêng sữa - thực vật không?
  18. Bạn có bị viêm, loét dạ dày và trĩ không?
     

* Có từ 3 - 5 câu: Bạn có dấu hiệu thiếu sắt. Để bổ sung sắt cho cơ thể nên kết hợp ăn uống với việc dùng thuốc sắt.

* Có từ 5 - 10 câu: Rõ ràng là bạn đã bị thiếu sắt. Bạn nên đi xét nghiệm máu.

* Có từ 11 - 18 câu: Bạn có tất cả những dấu hiệu của bệnh thiếu máu và hãy nhanh chóng tới bác sĩ khám bệnh.

 

NHU CẦU KHUYẾN NGHỊ SẮT (mg/ngày)

 

Nhóm tuổi

NAM

NỮ

Nhu cầu sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học của khẩu phần

Nhu cầu sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học của khẩu phần

Hấp thu 10% **

Hấp thu 15%****

Hấp thu 10% **

Hấp thu  15% ***

0-5 Tháng

0,93

 

0,93

 

6-8 Tháng

8,5

5,6

7,9

5,2

9-11 tháng

9,4

6,3

8,7

5,8

1-2 Tuổi

5,4

3,6

5,1

3,5

3-5 Tuổi

5,5

3,6

5,4

3,6

6 -7 Tuổi

7,2

4,8

7,1

4,7

8-9 Tuổi

8,9

5,9

8,9

5,9

10-11 Tuổi

11,3

7,5

10,5

7,0

10-11 tuổi (Có kinh nguyệt)

24,5

16,4

12-14 tuổi

15,3

10,2

14,0

9,3

12-14 tuổi (Có kinh nguyệt)

32,6

21,8

15-19 tuổi

17,5

11,6

29,7

19,8

20-29 tuổi

11,9

7,9

26,1

17,4

30-49 tuổi

11,9

7,9

26,1

17,4

50 -69 tuổi

11,9

7,9

10,0

6,7

> 50 tuổi (có kinh nguyệt)

26,1

17,4

> 70 tuổi

11,0

7,3

9,4

6,3

Phụ nữ có thai (trong suốt cả quá trình)

+ 15 ****

+ 10 ****

Phụ nữ cho con bú

Chưa có kinh nguyệt trở lại

13,3

8,9

Phụ nữ sau mãn kinh

Đã có kinh nguyệt trở lại

26,1

17,4

           
           

Nguồn: FAO/WHO.

** Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá từ 30g - 90g/ngày hoặc lượng vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.

*** Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá > 90g/ngày hoặc lượng vitamin C > 75 mg/ngày.

**** Bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho tất cả phụ nữ mang thai trong suốt thai kỳ. Những phụ nữ bị thiếu máu cần dùng liều điều trị theo phác đồ hiện hành.

 

 

Bài viết liên quan